Tổng hợp kiến thức cơ bản trong phong thủy xây dựng PT413067

Làm nhà là việc quan trọng cả đời người, người ta thường nói, 3 việc quan trọng nhất của đời người đàn ông là " tậu trâu, lấy vợ, làm nhà",... để chuẩn bị xây một ngôi nhà, gia chủ phải chuẩn bị rất nhiều thứ, từ thiết kế, vật liệu, chi phí, thi công ra sao.... Yếu tố ban đầu, được chủ nhà quan tâm xây dựng đó là phong thủy trong xây dựng. Chính vì thế mà những kiến thức cơ bản trong phong thủy xây dựng vô cùng cần thiết. 

Phong thủy xây dựng- Cách xác định CAN CHI theo tuổi (năm sinh âm lịch)

Can Chi là sự kết hợp của 2 yếu tố: Thiên Can và Địa Chi tạo nên tuổi âm lịch.

Trong đó:

- Thiên can bao gồm 10 yếu tố hợp thành gồm có:  Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu Kỷ.

- Địa chi bao gồm 12 yếu tố và được tính bằng 12 con giáp gồm có: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi tạo thành.

Mỗi người đều có một can chi theo tuổi, nó phụ thuộc vào năm sinh. Trong phong thủy xây dựng, tử vi sẽ dùng để tính toán các quy luật về hướng, con số phù hợp giúp người đó gặp may mắn hơn, phát triển tốt và tránh được một số vận hành. Bạn chỉ biết năm sinh dương của mình mà không biết đến năm sinh âm, can chi âm của mình.

Hãy áp dụng cách đơn giản sau để tính can chi theo tuổi, đổi tuổi từ dương lịch sang âm lịch.

Hàng Can: Lấy số cuối của năm sinh âm lịch đối chiếu với các số tương ứng của Thiên can được quy ước theo năm là: Canh - 0; Tân - 1, Nhâm - 2, Quý - 3, Giáp - 4, Ất - 5, Bính - 6, Đinh - 7, Mậu - 8; Kỷ - 9.

Hàng Chi: lấy hai số cuối của năm sinh chia cho 12, số dư tương ứng sẽ là chi của năm đó theo tứ tự cách chi như sau: Tí – 0; Sửu – 1, Dần – 2; Mão – 3, Thìn – 4, Tỵ - 5, Ngọ - 6, Mùi – 7, Thân – 8, Dậu – 9, Tuất - 10, Hợi – 11. Sau khi tính được Can và Chi thì năm sinh âm của bạn sẽ là Can + Chi.

Phong thủy trong xây dựng nhà ở

Như vậy, chúng ta đã có thể dễ dàng xác định được Can Chi năm âm lịch.

Ví dụ 1: Cách tính can chi (năm sinh âm lịch) của người sinh năm 1980.

Hàng Can: số cuối cùng của năm sinh là: 0 ứng với Canh;

Hàng Chi: lấy 2 số cuối của năm sinh chia 12 tức: 80/12 = 6 dư 8. Số 8 ứng với tuổi Thân. Do đó, năm sinh âm lịch của người sinh năm 1980 là Canh Thân.

Ví dụ 2: Cách tính can chi (năm sinh âm lịch) của người sinh năm 1983.

Hàng Can: số cuối cùng của năm sinh là: 3 ứng với Quý;

Hàng Chi: lấy 2 số cuối của năm sinh chia 12 tức: 83/12 = 6 dư 11. Số 11 ứng với tuổi Hợi. Do đó, năm sinh âm lịch của người sinh năm 1983 là Quý Hợi.

Ví dụ 3: Cách tính can chi (năm sinh âm lịch) của người sinh năm 1993.

Hàng Can: số cuối cùng của năm sinh là: 3 ứng với Quý;

Hàng Chi: lấy 2 số cuối của năm sinh chia 12 tức: 93/12 = 7 dư 9. Số 9 ứng với tuổi Dậu. Do đó, năm sinh âm lịch của người sinh năm 1993 là Quý Dậu.


Kiến thức cơ bản trong phong thủy xây dựng- Cách xác định MỆNH NGŨ HÀNH theo năm sinh

Theo ngũ hành có 5 mệnh là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ và mỗi năm sinh sẽ ứng với mới mỗi mệnh ngũ hành khác nhau. Bạn có thể tính mệnh ngũ hành dựa vào can chi với cách tính như sau: Can + Chi = Mệnh. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh.

Trong đó:

- Quy ước giá trị của Thiên can: Giáp, Ất là 1; Bính, Đinh là 2, Mậu, Kỷ là 3; Canh, Tân là 4 và Nhâm, Quý là 5;

- Quy ước giá trị của Địa chi: Tuổi Tý, Sửu, Ngọ, Mùi là 0; tuổi Dần, Mão, Thân, Dậu là 1; tuổi Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi  là 2.

- Quy ước giá trị mệnh Ngũ hành: Kim là 1, Thủy là 2, Hỏa là 3, Thổ là 4, Mộc là 5.

Phong thủy xây dựng nhà ở
         

Như vậy chúng ta có thể xác định được MỆNH NGŨ HÀNH theo năm sinh âm lịch.

Hy vọng những cách tính mệnh theo tuổi can chi, cách tính can chi theo tuổi sẽ giúp bạn có thể quy đổi được tuổi dương sang tuổi âm, xem mệnh của mình và tìm hiểu rõ hơn về phong thủy, tử vi sao cho hợp tuổi của mình nhất và giúp bản thân gặp được nhiều may mắn.

Ví dụ 1: Bạn sinh năm 1980 (Canh Thân) có thể áp dụng để tính mệnh như sau:

Canh = 4; Thân = 1;

Mậu + Dần = 4 + 1 = 5 => Mệnh ngũ hành: MỘC;

Do đó, bạn sinh năm 1980 sẽ là tuổi Canh Thân, thuộc mệnh Mộc theo ngũ hành.

Ví dụ 2: Bạn sinh năm 1983 (Quý Hợi) có thể áp dụng để tính mệnh như sau:

Quý = 5; Hợi = 2;

Mậu + Dần = 5 + 2 = 7 => 7 – 5 = 2 => Mệnh ngũ hành THỦY;

Do đó, bạn sinh năm 1983 sẽ là tuổi Quý Hợi, thuộc mệnh Thủy theo ngũ hành.

Ví dụ 3: Bạn sinh năm 1993 (Quý Dậu) có thể áp dụng để tính mệnh như sau:

Quý = 5; Dậu = 1;

Mậu + Dần = 5 + 1 = 6 => 6 – 5 = 1 => Mệnh ngũ hành KIM;

Do đó, bạn sinh năm 1993 sẽ là tuổi Quý Dậu, thuộc mệnh Kim theo ngũ hành.

Phong thủy xây dựng nhà ở

Xác định NGŨ HÀNH ĐẦY ĐỦ theo năm sinh

Mệnh ngũ hành phụ thuộc vào năm sinh âm lịch của mỗi người, chúng ta dựa vào bài thơ sau để xác định được mệnh ngũ hành đầy đủ của mỗi năm:

Bài thơ:

      “Hải lư lâm lộ kiếm

      Đầu giản thành lạp dương

      Tuyền ốc tích bách trường

      Sa sơn bình bích bạc

      Phúc hà dịch xuyến tang

      Đại trung thiên lựu hải”

1. Hải : Hải trung kim.
2. Lư : Lư trung hỏa.
3. Lâm : Đại lâm mộc.
4. Lộ : Lộ bàng thổ.
5. Kiếm: Kiếm phong kim.
6. Đầu : Sơn đầu hỏa.
7. Gian : Gian hạ thủy
8. Thành : Thành Đầu Thổ.
9. Lạp : Bạch lạp kim.
10. Dương:Dương liễu mộc.
11.Tuyền : Tuyền trung thủy.
12. Ôc : Ôc thượng thổ.
13. Tích : Tích lịch hỏa.
14. Bách : Tùng Bách Mộc.
15. Trường : Trường lưu thủy.
16. Sa : Sa trung kim.
17. Sơn : Sơn hạ hỏa.
18. Bình : Bình địa mộc.
19. Bích : Bích thượng thổ.
20. Bạc : Kim bạc kim.
21. Phúc : Phúc đăng hỏa.
22. Hà : Thiên hà thủy.
23. Dịch : Đại dịch thổ.
24. Xuyến : Thoa xuyến kim.
25.Tang : Tang chá mộc.
26. Đại : Đại khe thủy.
27. Trung:Sa trung thổ.
28. Thiên: Thiên thượng hỏa.
29. Lựu: Thạch lựu mộc.
30. Hải : Đại hải thủy.

Bước 1: Lấy năm sinh trừ đi năm CANH THÂN gần nhất.
Nếu CHẴN thì chia 2 trừ 1,
Nếu LẺ thì trừ 1 rồi chia 2 trừ 1.


Bước 2: Đối chiếu với bảng trên, Ta xác định được ngũ hành theo năm sinh âm lịch

Kết Luận: Như vậy chúng ta có thể xác định được Ngũ hành đầy đủ theo năm sinh âm lịch. Chúng ta cần thuộc bài thơ trên để nhẩm nhanh và chính xác Ngũ hành năm sinh của mỗi người một cách dễ dàng.

Ví dụ 1: Bạn sinh năm 1980 (Canh Thân) có thể áp dụng để tính Mệnh Ngũ hành đầy đủ như sau:

Năm CANH THÂN gần nhất là 1920.
Ta tính như sau: 1980-1920 = 60 (chẵn); 60/2 = 30; 30-1 = 29. Như vậy Ngũ hành năm 1980 (Canh Thân) chính là Thạch lựu mộc.

Ví dụ 2: Bạn sinh năm 1983 (Quý Hợi) có thể áp dụng để tính Mệnh Ngũ hành đầy đủ như sau:

Năm CANH THÂN gần nhất là 1980.
Ta tính như sau: 1983-1980 = 3 (lẻ); 3-1 = 2; 2/2 = 1; 1-1 = 0. Như vậy Ngũ hành năm 1983 (Quý Hợi) chính là Đại hải thủy.

Ví dụ 3: Bạn sinh năm 1993 (Quý Dậu) có thể áp dụng để tính Mệnh Ngũ hành đầy đủ như sau:

Năm CANH THÂN gần nhất là 1980.
Ta tính như sau: 1993-1980 = 13; 13-1 = 12; 12/2 = 6; 6-1 = 5. Như vậy Ngũ hành năm 1993 (Quý Dậu) chính là Kiếm phong kim.


Kiến thức phong thủy xây dựng cơ bản- Cách xác định CUNG MỆNH

Cung mệnh của mỗi người phụ thuộc vào năm sinh âm lịch và giới tính của người đó. Để xác định được Cung Mệnh, thì ta xác định Cung trước, sau đó từ cung tra ra mệnh.

Thứ nhất: Xác định CUNG

Bước 1: Tìm số dư của năm sinh chia cho 9.

Bước 2: Đối chiếu với bảng cho Nam và Nữ.

Bảng cung mệnh dành cho nam:

7 . Tốn

2 . Ly

9 . Khôn

8 . Chấn

6 . Khôn

4 . Đoài

3 . Cấn

1 . Khảm

5 . Càn

 

Bảng cung mệnh dành cho nữ:

9 . Tốn

5 . Ly

7 . Khôn

8.  Chấn

1 . Cấn

3 . Đoài

4 . Cấn

6 . Khảm

2 . Càn

 Nhận xét:

  • Cung mệnh có tính chu kì 9 năm
  • Cung mệnh Nam (trừ số 9) có tính đối cung trong cung tiên thiên bát quái:
    Khảm đối ly, Cấn đối Đoài, Càn đối Khôn, Tốn đối Chấn.
  • Xét cung Nam và cung Nữ, số 8 nam nữ đồng cung Chấn, số 1 nam Khảm nữ Cấn, số 6 nữ Khảm nam Khôn., còn lại có tính hoán vị, nữ Càn nam Ly, nam Càn nữ Ly.
  • Ta chỉ cần thuộc tính cung mện Nam, sau đó dựa vào nhận xét trên là suy ra được cung mện nữ.

Sau khi xác định được cung mệnh, ta phân ra:

Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (Nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam).

Tây tứ mệnh gồm: Càn (Tây Bắc), Đoài (Tây), Cấn Đông Bắc), Khôn (Tây Nam).

Thứ hai: Xác định MỆNH

Sau khi đã xác định được CUNG rồi, thì ta cần dựa vào hình sau để xác định MỆNH ứng với cung đó;

Phong thủy trong xây dựng nhà ở

Hình xác định CUNG MỆNH

Như vậy chúng ta đã có thể xác định được CUNG MỆNH của mình một cách đơn giản và chính xác.

Ví dụ 1: Bạn sinh năm 1980 (Canh Thân); 1980/9 dư 9,
Tra bảng bên trên, ta có:
Nam: Thuộc cung Khôn – Mệnh Thổ,
Nữ: Thuộc cung Tốn – Mệnh Mộc.

Ví dụ 2: Bạn sinh năm 1983 (Quý Hợi); 1983/9 dư 3,
Tra bảng bên trên, ta có:
Nam: Thuộc cung Cấn – Mệnh Thổ,
Nữ: Thuộc cung Đoài – Mệnh Kim.

Ví dụ 3: Bạn sinh năm 1993 (Quý Dậu); 1993/9 dư 4,
Tra bảng bên trên, ta có:
Nam: Thuộc cung Đoài – Mệnh Kim,
Nữ: Thuộc cung Cấn – Mệnh Thổ.


Kiến thức cơ bản trong phong thủy xây dựng- XÁC ĐỊNH HƯỚNG TỐT LÀM NHÀ

Hướng làm nhà phụ thuộc vào tuổi và giới tính của gia chủ (Thông thường thì gia chủ là Nam), chúng ta có thể xác định hướng tốt xây dựng thông qua 2 cách đơn giản dưới đây:

CÁCH 1: Xác định theo CUNG MỆNH (Mục 4)

  • Trong phong thủy Bát Trạch chia cung mệnh của người ra làm Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh
    - Đông tứ mệnh bao gồm: Cung Chấn, Khảm, Tốn, Ly
    - Tây tứ mệnh bao gồm: Cung Càn, Cấn, Đoài, Khôn
  • Phướng hướng được chia ra làm Đông tứ trạch và Tây tứ trạch
    - Đông tứ trạch:
    Tốn trạch - hướng Đông nam
    Khảm trạch - hướng Bắc
    Ly trạch - hướng Nam
    Chấn trạch - hướng Đông
    - Tây tứ trạch:
    Càn trạch - hướng Tây bắc
    Đoài trạch - hướng Tây
    Khôn trạch - hướng Tây nam
    Cấn trạch - hướng Đông bắc
    =>> Nguyên tắc kết hợp là người nào thuộc nhóm cung mệnh Đông tứ mệnh thì làm nhà thuộc về các hướng về Đông tứ trạch. Và Người nào thuộc nhóm Tây tứ mệnh thì làm nhà về thuộc các hướng Tây tứ trạch sẽ tạo ra các dòng khí tốt. Nếu kết hợp ngược lại sẽ tạo ra các dòng khí xấu - hung hại.
  • Sự kết hợp giữa Cung mệnh với 8 hướng sẽ tạo ra 8 dòng khí:
    - 4 khí tốt:  
    Sinh khí (tốt nhất)
    Thiên y (tốt thứ 2)
    Diên niên (tốt thứ 3)
    Phục vị (tốt thứ 4)
    - 4 khí xấu: 
    Tuyệt mệnh (xấu nhất)
    Ngũ quỷ ( Xấu nhì)
    Lục sát (xấu thứ 3)
    Họa hại (xấu thứ 4)

Bảng tra Hướng khí tốt - xấu theo CUNG MỆNH

Cung mệnh

Sinh khí

Thiên y

Diên niên

Phục vị

Tuyệt mệnh

Ngũ quỷ

Lục sát

Họa hại

Càn

Hướng tây

Hướng  đông bắc

Hướng tây nam

Hướng tây bắc

Hướng nam

Hướng đông

Hướng bắc

Hướng đông nam

Đoài

Hướng tây bắc

Hướng tây nam

Hướng đông bắc

Hướng tây

Hướng đông

Hướng nam

Hướng đông nam

Hướng bắc

Cấn

Hướng tây nam

Hướng tây bắc

Hướng tây

Hướng đông bắc

Hướng đông nam

Hướng bắc

Hướng đông

Hướng nam

Khôn

Hướng đông bắc

Hướng tây

Hướng tây bắc

Hướng tây nam

Hướng bắc

Hướng đông nam

Hướng nam

Hướng đông

Ly

Hướng đông

Hướng đông nam

Hướng bắc

Hướng nam

Hướng tây bắc

Hướng tây

Hướng tây nam

Hướng cấn

Khảm

Hướng đông nam

Hướng đông

Hướng nam

Hướng bắc

Hướng tây nam

Hướng đông bắc

Hướng tây bắc

Hướng tây

Tốn

Hướng bắc

Hướng nam

Hướng đông

Hướng đông nam

Hướng đông bắc

Hướng tây nam

Hướng tây

Hướng tây bắc

Chấn

Hướng nam

Hướng bắc

Hướng đông nam

Hướng đông

Hướng tây

Hướng tây bắc

Hướng đông bắc

Hướng tây nam

Dựa vào bảng trên, chúng ta đã xác định được hướng tốt để xây dựng theo mỗi CUNG MỆNH của gia chủ.

Ví dụ 1: Bạn sinh năm 1980 (Canh Thân);
Nam: Thuộc cung Khôn – Mệnh Thổ,
Hướng tốt để xây nhà gồm: Hướng Đông Bắc, Tây, Tây bắc và Tây Nam; và hướng xấu nên tránh xây nhà gồm Hướng Bắc, Đông Nam, Nam và Đông.
Nữ: Thuộc cung Tốn – Mệnh Mộc,
Hướng tốt để xây nhà gồm: Hướng Bắc, Nam, Đông và Đông Nam; và hướng xấu KHÔNG nên xây dựng gồm: Hướng Đông Bắc, Tây Nam, Tây và Tây Bắc

Ví dụ 2: Bạn sinh năm 1983 (Quý Hợi);
Nam: Thuộc cung Cấn – Mệnh Thổ,
Hướng tốt để xây nhà gồm: Hướng Tây Nam, Tây Bắc, Tây, Đông Bắc; và hướng xấu nên tránh xây nhà gồm Hướng Đông Nam, Bắc, Đông và Nam.
Nữ: Thuộc cung Đoài – Mệnh Kim;
Hướng tốt để xây nhà gồm: Hướng Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc và Tây; và hướng xấu KHÔNG nên xây dựng gồm: Hướng Đông, Nam, Đông Nam và Bắc.

Ví dụ 3: Bạn sinh năm 1993 (Quý Dậu);
Nam: Thuộc cung Đoài – Mệnh Kim,
Hướng tốt để xây nhà gồm: Hướng Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc và Tây; và hướng xấu KHÔNG nên xây dựng gồm: Hướng Đông, Nam, Đông Nam và Bắc.
Nữ: Thuộc cung Cấn – Mệnh Thổ;
Hướng tốt để xây nhà gồm: Hướng Tây Nam, Tây Bắc, Tây, Đông Bắc; và hướng xấu nên tránh xây nhà gồm Hướng Đông Nam, Bắc, Đông và Nam.


CÁCH 2: Xác định theo QUÁI SỐ phong thủy

  • Xác định QUÁI SỐ của bạn

Để biết được hướng thuận lợi để xây dựng thù bạn cần xác định quái số của mình. (Chú ý là xác định tuổi âm lịch, Nếu ngày sinh dương lịch từ 01 tháng 01 đến 20 tháng 02 thì cần kiểm tra lại năm sinh âm lịch của bạn).

Khi xác định được chính xác năm sinh của mình rồi thì các bạn có thể tính được QUÁI SỐ của mình bằng công thức đơn giản sau đây:

BƯỚC 1: Cộng 2 chữ số cuối cùng của năm sinh lại cho đến đơn giản nhất (kết quả phép cộng là một chữ số, khi chưa là một chữ số thì cộng tiếp 1 lần nữa).

BƯỚC 2: Nếu bạn là NAM thì: QUÁI SỐ = 10 - SỐ VỪA CỘNG

Nếu là NỮ thì : QUÁI SỐ = 5 + SỐ VỪA CỘNG (Nếu kết quả có 2 chữ số thì lại giản đơn 1 lần nữa).
            Sau khi xác định được quái số thì chúng ta tra tiếp bảng dưới đây để xác định các hướng tốt nhất cho mình:

Bảng xác định hướng tốt nhất:

QUÁI SỐ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Hướng Thành công (Sinh khí)

ĐN

ĐB

N

B

ĐB
TN

T

TB

TN

Đ

Hướng Sức khỏe (Thiên y)

Đ

T

B

N

T
TB

ĐB

TN

TB

ĐN

Hướng Tình cảm (Nhân duyên)

N

TB

ĐN

Đ

TB
T

TN

ĐB

T

B

Hướng Thành đạt (Phú quý)

B

TN

Đ

ĐN

TN
ĐB

TB

T

ĐB

N

Hướng rủi ro, tai họa

T

Đ

TN

TB

Đ
N

ĐN

B

N

ĐB

Hướng ngũ quỷ

ĐB

ĐN

TB

TN

ĐN
B

Đ

N

B

T

Hướng lục sát

TB

N

ĐB

T

N
Đ

B

ĐN

D

TN

Hướng mất mát, thất bại

TN

B

T

ĐB

B
ĐN

N

Đ

ĐN

TB

Ghi chú: Ký hiệu: Đ – Đông, T – Tây, N – Nam, B – Bắc.

“Ngũ quỷ” có nghĩa là 5 loại vận rủi, tiêu biểu cho những chướng ngại của thành công; “Lục sát” tượng trưng cho những điều cực kì xấu như bệnh tật tai nạn hoặc phản bội.

Ví dụ 1: Bạn Nam A, bạn nữ B cùng sinh năm 1980 (Canh Thân)
Lấy 8 + 0 = 8

Nam: Lấy 10 – 8 = 2;

Nữ: 5 + 8 = 13, 1 + 3 = 4;

Như vậy:

Quái số của Bạn Nam A sinh năm 1980 là 2 thuộc Nhóm Tây tứ mệnh, Các hướng tốt với bạn A là: Đông Bắc, Tây, Tây Bắc, Tây Nam.
Quái số của Bạn nữ B sinh năm 1980 là 4, thuộc Nhóm Đông tứ mệnh, Các hướng tốt với bạn B là: Bắc, Nam, Đông, Đông Nam.

Ví dụ 2: Bạn Nam C, bạn nữ D cùng sinh năm 1983 (Quý Hợi)
Lấy 8 + 3 = 11, 1 + 1 = 2

Nam: Lấy 10 – 2 = 8;

Nữ: 5 + 2 = 7,

Như vậy:

Quái số của Bạn Nam C sinh năm 1983 là 8 thuộc Nhóm Tây tứ mệnh, Các hướng tốt với bạn C là: Tây Nam, Tây Bắc, Tây, Đông Bắc.
Quái số của Bạn nữ D sinh năm 1983 là 7, thuộc Nhóm Tây tứ mệnh, Các hướng tốt với bạn D là: Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc và Tây.

Xem thêm: Tuổi giáp tý đặt bếp hướng nào

Pin It

Gửi yêu cầu tư vấn

Khách hàng vui lòng gọi điện vào hotline, Gửi yêu cầu tư vấn, Comment yêu cầu tư vấn dưới mỗi bài viết. Chúng tôi sẽ xử lý và trả lời yêu cầu tư vấn khách hàng trong 8h làm việc.

CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANG
Trụ sở: 211 - Khương Trung - Thanh Xuân - Hà Nội
Văn phòng: Số 137 Nguyễn Xiển - Thanh Xuân - Hà Nội.
Hotline: 0988030680 - Tel: 02466622256 - Email: angcovat.vn@gmail.com

Bình luận