Xây nhà cấp 4 100m2 cần bao nhiêu xi măng? Dự toán chi tiết
Bạn đang có dự định xây nhà cấp 4 100m2 và gặp khó khăn trong việc tính toán lượng xi măng cần thiết để hoàn thiện? Việc dự toán lượng xi măng chính xác là yếu tố then chốt quyết định tiến độ thi công và ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn và chất lượng của công trình nhà ở sau này. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc “Xây nhà cấp 4 100m2 cần bao nhiêu xi măng? cùng những kinh nghiệm lựa chọn xi măng hữu ích.
Tìm hiểu "Xây nhà cấp 4 100m2 cần bao nhiêu xi măng?"
Giải đáp “Xây nhà cấp 4 100m2 cần bao nhiêu xi măng?”
Dự toán khối lượng xi măng cần dùng để xây nhà cấp 4 100m2
Xi măng đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong mọi công trình, vật liệu có tác dụng là chất kết dính chủ đạo, liên kết các thành phần xây dựng như đá, cát, sắt thép tạo thành khối kết cấu bê tông chắc chắn, kiên cố. Việc xác định “xây nhà cấp 4 100m2 cần bao nhiêu xi măng?” sẽ giúp cho gia chủ:
- Đảm bảo số lượng vật liệu cần thiết, tránh tình trạng thừa hoặc thiếu.
- Chủ động chuẩn bị ngân sách đầu tư, tránh những phát sinh không đáng có.
- Đáp ứng độ an toàn và chất lượng cho công trình (lựa chọn nguồn xi măng uy tín).
Thông thường, khi xây nhà cấp 4 100m2 sẽ cần khoảng 8 - 12 tấn xi măng tương đương 160 - 240 bao xi măng (bao 50kg) tùy thuộc vào phong cách kiến trúc và kết cấu xây dựng.
Đối với những công trình nhà cấp 4 rộng 100m2 có kiến trúc phức tạp, nhiều chi tiết trang trí (cổ điển, tân cổ điển,..) lượng xi măng sẽ tăng hơn ~ 10 - 20% lượng xi măng so với các công trình thiết kế đơn giản (hiện đại).
Đồng thời, số lượng phòng chức năng cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lượng xi măng cần dùng. Nhà cấp 4 có nhiều phòng chức năng sẽ cần xây thêm nhiều vách ngăn cách thì lượng xi măng cần dùng cho phần xây tường cũng sẽ tăng lên.
Ngoài ra, còn có rất nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến lượng xi măng khi xây nhà cấp 4 100m2:
- Kết cấu (nhiều cột, dầm sẽ tốn xi măng hơn)
- Loại móng (móng đơn hoặc móng cọc) và mái
- Chất lượng trộn bê tông (mác bê tông càng cao càng tốn xi măng)
- Tay nghề thợ (thợ thi công tốt sẽ tiết kiệm vật tư)
Xác định lượng xi măng từng hạng mục khi xây nhà cấp 4 100m2
Tính toán xi măng theo từng hạng mục thi công nhà cấp 4 100m2
Việc cân đo, đong đếm và tính toán kỹ lưỡng xi măng xây nhà cấp 4 100m2 là vô cùng quan trọng, vừa đảm bảo tiến độ lại tránh thất thoát và thiếu hụt trong quá trình thi công. Dưới đây là khối lượng xi măng ước tính cần thiết cho từng hạng mục cơ bản khi xây nhà cấp 4 diện tích sàn 100m2.
1. Phần móng
- Có 2 loại: Móng đơn hoặc móng băng (phù hợp với kiểu nhà cấp 4)
- Diện tích móng: 50 - 70m2
- Móng thường sử dụng bê tông đá 1x2 mác 200 hoặc 250.
- Là nền móng chịu lực của toàn bộ công trình, nên ưu tiên chọn loại xi măng tốt và độ đâu sâu móng 0,5 - 3m.
- Khối lượng xi măng: khoảng 1.500 – 2.500 kg (~ 30 – 50 bao xi măng)
2. Sàn nhà
- Diện tích sàn nhà 100m2 với độ dày 10cm
- Khối lượng bê tông: 100m2 x 0,1m = 10m3
- Khối lượng xi măng: khoảng 1.200 – 1.500 kg (~ 24 – 30 bao xi măng)
3. Xây tường
- Định mức xi măng cho việc xây tường: khoảng 5,4 kg/m²
- Được xây bằng gạch đỏ và vữa (cát - xi măng tỷ lệ 3 : 1)
- Khối lượng xi măng: khoảng 1.000 – 1.500 kg (~ 20 – 30 bao xi măng)
4. Kết cấu (Dầm, cột)
- Cột: chịu lực nén thẳng đứng, truyền tải trọng lượng từ mái xuống móng.
- Dầm: cốt nối giữa các cột, truyền tải trọng lượng từ sàn, vách lên cột.
=> Sử dụng mác bê tông từ 250 – 300 trở lên.
- Khối lượng xi măng: khoảng 1.000 – 1.200 kg (~ 20 – 24 bao xi măng)
5. Phần mái
- Đa dạng loại mái phố biến với mẫu nhà cấp 4: Mái Nhật, mái Thái, mái bằng,...
- Độ dày bê tông đổ mái nhà cấp 4 thường giao động từ 10 - 20cm (tùy từng loại mái)
- Khối lượng xi măng: khoảng 1.000 – 2.000 kg (~ 20 – 40 bao xi măng)
6. Phần hoàn thiện (trát tường, cổng, bể phốt,..)
- Xi măng cho các hạng mục hoàn thiện: trát tường, chống thấm, bể phốt, đường nội bộ, cổng, hàng rào,...
- Khối lượng xi măng: khoảng 1.000 – 1.500 kg (~ 20 – 30 bao xi măng)
Công thức tính xây nhà cấp 4 100m2 cần bao nhiêu xi măng
Công thức tính xi măng xây nhà cấp 4 100m2 chi tiết
Công thức tính tổng lượng xi măng xây nhà cấp 4 100m2:
Lượng xi măng = Lượng xi măng xây thô + Lượng xi măng hoàn thiện
Để tính toán được chính xác lượng xi măng các phần thô và hoàn thiện của nhà cấp 4, gia chủ cần xác định 2 yếu tố: diện tích và lượng xi măng/m2.
- Diện tích thi công phần thô: móng, mái, dầm, cột, tường.
- Diện tích thi công hoàn thiện: Lát nền, trát trường,...
Thông thường, vật liệu xây dựng cho 1m2 được ước tính như sau:
- Cát xây: 0,02 m3
- Xi măng xây dựng: 5,44 kg
- Gạch: 68 viên gạch/m2 tường
- Cát trát tường: 0,05 m3
- Xi măng trát: 12,80 kg
Bảng thống kê cụ thể “xây nhà cấp 4 100m2 cần bao nhiêu xi măng?
Hạng mục thi công |
Lượng xi măng (tấn) |
Số bao (ước tính) |
Móng |
2 - 3 tấn |
40 - 60 bao |
Kết cấu (dầm, cột, tường) |
3 - 4 tấn |
60 - 80 bao |
Mái |
1 - 2 tấn |
20 - 40 bao |
Hoàn thiện (nền, trát, chống thấm) |
2 - 3 tấn |
40 - 60 bao |
Tổng cộng |
8 - 12 tấn |
160 – 240 bao |
Lưu ý: Thông thường, khối lượng 1 bao xi măng ở Việt Nam là 50kg. Đơn giá có thể dao động từ 90.000 – 120.000đ/bao, tùy từng thương hiệu và khu vực.
Tham khảo, bảng giá xi măng của các hãng hiện nay:
STT |
Thương hiệu |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Xi măng Nghi Sơn |
Bao/50kg |
85.000 - 90.000 VNĐ |
2 |
Xi măng Hà Tiên Xây Tô |
Bao/50kg |
78.000 - 85.000 VNĐ |
3 |
Xi măng Hà Tiên Đa Dụng |
Bao/50kg |
87.000 - 90.000 VNĐ |
4 |
Xi măng INSEE Xây Tô |
Bao/40kg |
73.000 - 87.000 VNĐ |
5 |
Xi măng INSEE Đa Dụng |
Bao/50kg |
85.000 - 93.000 VNĐ |
6 |
Xi măng Holcim |
Bao/50kg |
90.000 - 120.000 VNĐ |
7 |
Xi măng Nghi Sơn |
Bao/50kg |
93.000- 110.000 VNĐ |
8 |
Xi măng Cẩm Phả |
Bao/50kg |
70.000 - 87.000 VNĐ |
9 |
Xi măng Thăng Long |
Bao/50kg |
73.000 - 85.000 VNĐ |
10 |
Xi măng Fico |
Bao/50kg |
80.000 - 90.000 VNĐ |
11 |
Xi măng Vicem Hạ Long |
Bao/50kg |
75.000 - 82.000 VNĐ |
Kinh nghiệm tiết kiệm xi măng khi xây nhà cấp 4 100m2
Chia sẻ kinh nghiệm tối ưu chi phí xây nhà cấp 4 100m2
Để tối ưu khối lượng xi măng trong quá trình xây nhà cấp 4 100m2, gia chủ cần bỏ túi một số kinh nghiệm hữu ích sau đây:
Tính toán vật liệu trước khi mua
Hãy lập bảng tính toán lượng xi măng cần thiết cho từng hạng mục thi công, điều này sẽ giúp bạn xác định chuẩn chỉnh khối lượng xi măng cho ngôi nhà cấp 4 100m2 tránh tình trạng thừa vừa lãng phí lại tốn kém hoặc thiếu gây ảnh hưởng tiến độ thi công.
Các đầu mục cần xác định: diện tích thi công từng hạng mục, số lượng xi măng, quy đổi ra số bao.
Lựa chọn nguồn cung cấp xi măng uy tín
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu xi măng, trước khi quyết định nhập nguồn vật liệu về kho, gia chủ cần tham khảo nhiều đơn vị cung ứng. Tiến hành so sánh để đảm bảo nguồn xi măng xây nhà vừa đạt chuẩn an toàn, chất lượng lại có giá thành hợp lý.
Chọn loại xi măng phù hợp với từng hạng mục
Không phải chỗ nào cũng cần dùng xi măng đắt tiền, từng hạng mục thi công sẽ phù hợp với từng loại xi măng khác nhau, xác định được điều này sẽ giúp gia chủ vừa đảm bảo chất lượng công trình lại tối ưu chi phí đầu tư.
- Xi măng mác cao (PCB40, PCB50) - dùng cho cột, dầm, móng.
- Xi măng mác trung bình (PCB30) - phù hợp để trát và xây tường.
Giám sát và quản lý vật liệu
- Gia chủ cần theo dõi sát sao quá trình thi công để đảm bảo việc trộn bê tông với tỷ lệ đúng định mức.
- Tuân thủ thi công theo bản vẽ thiết kế để hạn chế sai sót gây lãng phí bê tông, xi măng.
- Bảo quản xi măng đúng cách, để trong lán che có trùm bạt kín, tránh tiếp xúc trực tiếp với nắng, mưa, gây ảnh hưởng đến chất lượng khi sử dụng.
Trên đây chúng tôi đã giúp bạn giải đáp thắc mắc “Xây nhà cấp 4 100m2 cần bao nhiêu xi măng?”. Nếu bạn cần tư vấn thêm về vật liệu, thiết kế hoặc bảng dự toán chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0988.030.680.
Gửi yêu cầu tư vấn
Khách hàng vui lòng gọi điện vào hotline, Gửi yêu cầu tư vấn, Comment yêu cầu tư vấn dưới mỗi bài viết. Chúng tôi sẽ xử lý và trả lời yêu cầu tư vấn khách hàng trong 8h làm việc.
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANG
Trụ sở: 211 - Khương Trung - Thanh Xuân - Hà Nội
Văn phòng: Số 137 Nguyễn Xiển - Thanh Xuân - Hà Nội.
Chi nhánh HCM: KDC Thới An, phường Thới An ,quận 12, TPHCM.
Chi nhánh Đà Nẵng: 268-270 đường 30/4, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Hotline: 0988030680 - Tel: 02466622256 - Email: angcovat.vn@gmail.com
Bình luận